Cho đến khóa 60, theo hệ thống đào tạo của Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, khoa Toán kinh tế đào tạo theo các Chuyên ngành (speciality). Trước năm 2012, các Chuyên ngành của khoa Toán kinh tế thuộc Ngành Kinh tế (economics major). Từ năm 2012, thành lập Ngành Toán kinh tế (Mathematical Economics Major), các Chuyên ngành thuộc Ngành này.
Từ năm 2019, khóa 61, khoa Toán Kinh tế đào tạo chỉ theo Ngành, là Ngành Toán kinh tế, không còn các chuyên ngành.
Thông tin dưới đây được sử dụng cho đến hết năm 2018.
Ngành Toán kinh tế (Mathematical Economics Major – MEM) là một Ngành thuộc Khối ngành Kinh tế, được chính thức thành lập theo Quyết định số 557 của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, ban hành ngày 29 tháng 6 năm 2012, với tên gọi ban đầu là Ngành Toán ứng dụng trong kinh tế (Applied Mathematics in Economics). Quyết định này công bố Bộ chương trình đại học hệ Chính quy của 16 ngành trong trường ĐHKTQD, đào tạo theo hệ thống tín chỉ, bắt đầu áp dụng từ khóa 54, trong đó có Ngành Toán ứng dụng trong kinh tế. Sau đó, năm 2018, tên gọi ngành Toán ứng dụng trong kinh tế được đổi thành ngành Toán kinh tế.
Hiện nay, Ngành Toán kinh tế bao gồm hai Chuyên ngành:
– Chuyên ngành Toán kinh tế (Mathematical Economics Specification)
– Chuyên ngành Toán tài chính (Mathematical Finance Specification)
Nội dung chương trình đào tạo chuyên ngành được xây dựng từ khi thành lập chuyên ngành, liên tục được cập nhật sửa đổi để phù hợp với xu thế hiện đại.
Chuyên ngành Toán kinh tế
Chuyên ngành Toán kinh tế
Toán kinh tế (Mathematical Economics) là một lĩnh vực của Kinh tế, sử dụng các công cụ và phương pháp toán học để phân tích, đánh giá các vấn đề kinh tế, kinh doanh. Công cụ toán học cho phép các nhà kinh tế phân tích suy luận định lượng và xây dựng các mô hình đánh giá, dự báo về kinh tế, kinh doanh trong tương lai. Với lợi thế sử dụng phương pháp Toán học hiện đại, sức mạnh của máy tính, dữ liệu lớn, ngành Toán kinh tế có rất nhiều ứng dụng trong phân tích định lượng, và là một phần quan trọng không thể thiếu trong kinh tế. Một trong những khoa học quan trọng của Toán kinh tế chính là Kinh tế lượng: là sự kết hợp của các phương pháp thống kê, toán học và các lý thuyết kinh tế học.
Toán kinh tế dựa trên các mô hình toán học trong kinh tế, các nguồn dữ liệu thống kê để phân tích và dự báo các hành vi kinh tế. Các nghiên cứu Toán kinh tế cho phép các nhà kinh tế giải thích các hiện tượng kinh tế và dần trở thành một phần cốt yếu trong việc phân tích các lý thuyết. Khi cần so sánh phân tích các mô hình khác nhau và cần có kết quả thực nghiệm, Toán kinh tế trở thành một phần không thể thiếu. Với phân tích kinh tế lượng, các mô hình lý thuyết và các dữ liệu trở thành công cụ và nguồn lực hữu ích cho phân tích chính sách và ra quyết định trong nhiều lĩnh vực. Từ các phân tích định tính, các kết quả định lượng góp phần làm rõ ràng hơn quyết định, và dự báo chính xác hơn. Các chính, quyết định kinh tế không thể được đưa ra khi chưa có các phân tích định lượng minh chứng cho kết quả.
Tại Việt Nam, Đại học Kinh tế quốc dân là nơi duy nhất đào tạo chuyên ngành Toán kinh tế, tại khoa Toán kinh tế.
Khoa Toán kinh tế đã đào tạo chuyên ngành Toán kinh tế từ năm 1968, với hơn một nghìn cử nhân đã tốt nghiệp và làm việc trong rất nhiều lĩnh vực kinh tế – xã hội: kinh tế, kinh doanh, tài chính, ngân hàng, các doanh nghiệp, các viện nghiên cứu, các cơ sở đào tạo.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH TOÁN KINH TẾ 8. CÁC MÔN HỌC ./.
(UNDERGRADUATE CURRICULUM FOR MATHEMATICAL ECONOMICS)
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO (LEVEL OF EDUCATION):
ĐẠI HỌC (UNDERGRADUATE)
NGÀNH ĐÀO TẠO (MAJOR):
TOÁN KINH TẾ
(MATHEMATICAL ECONOMICS)
MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO (CODE):
CHUYÊN NGÀNH (SPECIALITY):
TOÁN KINH TẾ (MATHEMATICAL ECONOMICS)
MÃ CHUYÊN NGÀNH (CODE):
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO (TYPE OF EDUCATION):
CHÍNH QUY (FULL-TIME)
1
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo cử nhân đại học chuyên ngành Toán kinh tế có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội, quản lý và quản trị kinh doanh; có kiến thức chuyên sâu về Toán ứng dụng trong kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh; có tư duy nghiên cứu độc lập; có năng lực tự học tập bổ sung kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc.
1.2. Mục tiêu cụ thể
– Về kiến thức: Cử nhân chuyên ngành Toán kinh tế có đủ kiến thức toán học, kinh tế và quản trị kinh doanh đáp ứng yêu cầu mô hình hóa, phân tích, dự báo trong việc xây dựng chính sách; lựa chọn quyết định quản lý, điều hành có căn cứ khoa học dựa trên việc kết hợp phân tích định tính và phân tích định lượng bằng việc sử dụng các phương pháp, công cụ phân tích dữ liệu hiện đại, cập nhật.
– Có kiến thức chuyên sâu về mô hình hóa, các phương pháp định lượng trong phân tích và dự báo kinh tế – xã hội.
– Về kỹ năng: Biết vận dụng hệ thống các kiến thức được trang bị để tổ chức các hoạt động nghiên cứu, khảo sát, tổng hợp dữ liệu, lập và trình bày các báo cáo theo các yêu cầu của công tác quản lý; có các kỹ năng mô hình hóa và phân tích các vấn đề kinh tế – xã hội; sử dụng tốt các kỹ thuật phân tích dữ liệu, dự báo với sự trợ giúp của các phần mềm chuyên dụng: Eviews, SPSS, Winstata, Gamside, Matlab, MetaStock,….; có kỹ thuật lập trình, mô phỏng ngẫu nhiên đáp ứng yêu cầu nghiên cứu lý thuyết và ứng dụng. Có kỹ năng xây dựng và phân tích các mô hình toán học giải quyết các bài toán liên ngành, các bài toán trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội cụ thể (thị trường hàng hóa – dịch vụ; thị trường lao động; thị trường tài chính – tiền tệ; đánh giá chính sách … ).
– Về thái độ: Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; chấp hành đúng pháp luật Nhà nước; cầu thị, nghiêm túc và trung thực trong học tập, nghiên cứu và làm việc.
– Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp: Cử nhân chuyên ngành Toán kinh tế có khả năng phân tích, quản lý và tư vấn trong các cơ quan Bộ ngành, Định chế tài chính, các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình của nền kinh tế và các tổ chức kinh tế, xã hội; Nghiên cứu viên, Giảng viên về toán ứng dụng tại các viện nghiên cứu, các trường đại học và cao đẳng kinh tế. Phát huy tác dụng tốt ở các vị trí:
– Chuyên viên phân tích, dự báo và quản trị rủi ro trong các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp,
– Chuyên viên phân tích chính sách,
– Xây dựng và điều hành các tổ chức tư vấn kinh tế – xã hội, các doanh nghiệp.
– Trình độ ngoại ngữ và tin học: Đạt chuẩn về trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học theo công bố chung của Trường Đại học Kinh tế quốc dân đối với khối không chuyên ngoại ngữ, tin học. Ngoài ra, có khả năng sử dụng ngôn ngữ lập trình và khai thác tốt các phần mềm phục vụ nghiên cứu và ứng dụng.
2
THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4 năm
3
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 126 tín chỉ
4
ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:
Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh hệ chính quy
5
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP:
Đào tạo theo học chế tín chỉ, tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định của chương trình đào tạo
6
THANG ĐIỂM: Thang điểm 10, thang điểm 4 và thang điểm chữ
7
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương
(không kể GDTC và GDQP)47
tín chỉ
35
tín chỉ
12
tín chỉ
7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
79
tín chỉ
9
tín chỉ
26
tín chỉ
12
tín chỉ
22
tín chỉ
10
tín chỉ
TT
Cấu trúc kiến thức – Các môn học
Tên tiếng Anh
Mã
Bộ mônSố
Tín chỉ
A
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG : 47 tín chỉ
I
Phần bắt buộc: 35 tín chỉ
1
1
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
Principles of Maxism – Leninnism 1
LLNL
2
2
2
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
Principles of Maxism – Leninnism 2
LLNL
3
3
3
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Ideology
LLTT
2
4
4
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Political revolution roadmap of the Communist party of VietNam
LLDL
3
5
5
Ngoại ngữ
Foreign Language
NNKC
9
6
6
Đại số
Linear algebra
TOCB
3
7
7
Giải tích 1
Analysis 1
TOCB
2
8
8
Giải tích 2
Analysis 2
TOCB
3
9
9
Lý thuyết xác suất
Probability Theory
TOKT
3
10
10
Pháp luật đại cương
Fundamental Laws
LUCS
2
11
11
Tin học đại cương
Basic Informatics
TIKT
3
12
Giáo dục thể chất (yêu cầu đạt, không tính vào điểm chung)
Physical Education
GDTC
13
Giáo dục quốc phòng (yêu cầu đạt, không tính vào điểm chung)
Defense Education
GDQP
II
Kiến thức lựa chọn chung của trường ; 12 tín chỉ
12
1
Kinh tế vi mô 1
Microeconomics 1
KHMI
3
13
2
Kinh tế vĩ mô 1
Marcoeconomics 1
KHMA
3
14
3
Quản lý học 1
Essentials of Management 1
QLKT
3
15
4
Quản trị kinh doanh 1
Business Management 1
QTTH
3
B
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP: 68 tín chỉ
I
Kiến thức chung bắt buộc của trường: 9 tín chỉ
16
1
Kinh tế lượng 1
Econometrics 1
TOKT
3
17
2
Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
Monetary and Financial Theories 1
NHLT
3
18
3
Nguyên lý kế toán
Accounting Principles
KTKE
3
II
Kiến thức chung của ngành : 25 tín chỉ
19
1
Giải tích 3
Analysis 3
TOCB
3
20
2
Thống kê toán
Mathematical Statistics
TOKT
3
21
3
Lý thuyết mô hình toán kinh tế 1
Mathematical Economic Modeling 1
TOKT
3
22
4
Kinh tế lượng 2
Econometrics 2
TOKT
3
23
5
Tối ưu hóa 1
Optimization 1
TOKT
3
24
6
Tối ưu hóa 2
Optimization 2
TOKT
2
25
7
Phân tích thống kê nhiều chiều 1
Multivariate Statistical Analysis 1
TOKT
3
26
8
Kinh tế vi mô 2
Mircoeconomics 2
KHMI
3
27
9
Kinh tế vĩ mô 2
Marcoeconomics 2
KHMA
3
III
Kiến thức lựa chọn của ngành : 12
(Chọn một môn trong tổ hợp)
28
1
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Nguyên lý thống kê
Dân số và phát triểnHistory of Economic Theories
Priciples of Statistics
Population and Development
MTKT2
29
2
An sinh xã hội
Tiếng Anh ngành Toán UDTKT
Pháp luật kinh doanhSocial Security
English for AMIE
Business law
TOKL2
30
3
Kinh tế nông nghiệp
Kinh tế phát triển
Kinh tế và quản lý công nghiệp
Kinh tế thương mạiAgricultural economics
Development economics
Industrial Econ. and Management
Trade Economics
PTKT
QTKD2
31
4
Kinh tế bảo hiểm
Lý thuyết tài chính tiền tệ 2
Kinh tế đầu tưInsurance Economics
Monetary and Financial Theories 2
Investment Economics
DTKT2
32
5
Thương mại quốc tế
Tài chính công
Ngân hàng thương mạiInternational Trade
Public Fnance
Commercial Bank
NHTM2
33
6
Quản trị nhân lực
Quản trị tài chính
Marketing căn bảnHuman Resource Management
Financial Management
Principles of Marketing
2
IV
Kiến thức chuyên ngành : 22 tín chỉ
Phần bắt buộc: 14 tín chỉ
34
1
Lý thuyết mô hình Toán Kinh tế 2
Mathematical Economic Modeling 2
TOKT
3
35
2
Phân tich thống kê nhiều chiều 2
Multivariate Statistical Analysis 2
TOKT
2
36
3
Phân tích chuỗi thời gian trong TC
Time series analysis in finance
TOKT
3
37
4
Mô hình phân tích, định giá tài sản tài chính 1
The models for analysing and evaluating finance asset 1
TOTC
3
38
5
Mô hình ứng dụng
Applied mathematical models
TOKT
3
Phần tự chọn : 8 tín chỉ
39
1
Mô hình I/O
Mô hình cân bằng
Điều khiển học kinh tếInput / Ouput model
Equilibrium model
Cybernetic economics
2
40
2
Lý thuyết trò chơi
Mô hình tài chính quốc tế
CĐề: Phương pháp tínhGame theory
International finance models
Numerical analysis
2
41
3
Mô hình tuyến tính tổng quát
CĐề: Phân tích số liệu định tính
Quản trị rủi roGeneralized linear model
Categorical data analysis
Risk management
2
42
4
Mô hình phân tích số liệu mảng
CĐề: Mô phỏng ngẫu nhiên
CĐề: Phân tích kỹ thuật trong TCPanel data analysis models
Stochastic simulation
Technical analysis in finance
2
43
V
Chuyên đề Thực tập
Intership programme
TOKT
10
Ngoại ngữ: Không tính điểm.
Sinh viên đạt chuẩn mới đủ điều kiện tốt nghiệp;
SV được miễn kiểm tra nếu có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định.
Chuyên ngành Toán tài chính Chuyên ngành toán tài chính (Mathematical Finance) là một trong những chuyên ngành sâu của Kinh tế toán với sự kết hợp giữa Tài chính học và Toán học. Ra đời vào những năm 50 của thế kỷ XX, chuyên ngành này đã đóng góp vai trò quan trọng trong việc hiện đại hoá nghiên cứu tài chính, ngân hàng và bảo hiểm. Hàng loạt các giải thưởng lớn về kinh tế, đặc biệt là các giải Nobel Kinh tế vào cuối thế kỷ XX đã được trao cho các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực này. Tại Việt Nam, chuyên ngành toán tài chính thuộc nhóm ngành kinh tế, bậc cử nhân đã đào tạo từ khoá học 2001-2002, nơi đào tạo chính quy duy nhất hiện nay là Khoa toán Kinh tế, trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Mục tiêu đào tạo của chuyên ngành Đào tạo Cử nhân Kinh tế có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt; nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế- xã hội; có năng lực chuyên môn về kinh tế, có khả năng phân tích, hoạch định chính sách và giải quyết các vấn đề kinh tế thuộc các lĩnh vực, các cấp khác nhau của nền kinh tế quốc dân. Các cử nhân kinh tế ngành Toán tài chính có khả năng nghiên cứu, phân tích và tư vấn tài chính trên cơ sở ứng dụng các phương pháp toán học, xử lý dữ liệu và kỹ thuật tính toán hiện đại. Ngoài kiến thức cơ bản về Tài chính học còn được trang bị các kiến thức tài chính hiện đại như: Phân tích định giá tài sản tài chính, chứng khoán phái sinh, doanh nghiệp., phân tích rủi ro, quản lý danh mục đầu tư và dự báo tài chính. Giống như sinh viên các chuyên ngành kinh tế khác, sinh viên chuyên ngành Toán tài chính được trang bị đầy đủ các kiến thức cơ bản và cơ sở về Kinh tế học, Toán kinh tế, Lý thuyết tài chính tiền tệ, các kiến thức về nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Tài chính công ty, Kinh tế bảo hiểm, Kinh tế đầu tư…….. Với mục đích đào tạo các chuyên gia kinh tế hiện đại trong lĩnh vực Tài chính về kiến thức Toán học sinh viên Toán Tài Chính được trang bị một khối lượng kiến thức Toán học tương đối đầy đủ. Về các kiến thức chuyên ngành Toán tài chính trang bị một khối lượng kiến thức Tài chính hiện đại dựa trên cơ sở mô hình hoá, phân tích dữ liệu và dự báo. Tất cả các nội dung của các môn học được xây dựng trên cơ sở các chương trình Âu – Mỹ có tính cập nhật cao. Các môn học và các kỹ năng ứng dụng được trang bị cùng các phần mềm chuyên dụng tiêu chuẩn quốc tế ( Eviews, SPSS, Winstata, Gams, Mathematical…) Với chương trình đào tạo này sinh viên chuyên ngành Toán tài chính có khả năng tiếp cận hiện đại trong các lĩnh vực. Các lĩnh vực tiếp cận Sự khác biệt trong hệ thống đào tạo của chuyên ngành này chính là: Hệ thống kiến thức toán học tương đối đầy đủ, đặc biệt là kiến thức mô hình hoá kinh tế, phân tích dữ liệu và hệ thống kiến thức kinh tế học, tài chính học hiện đại cho phép mô hình hoá và tính toán cụ thể các quan hệ, sự tác động của các nhân tố kinh tế xã hội và thể chế đến các hoạt động kinh tế nói chung và các hoạt động tài chính nói riêng. Một hệ thống chương trình hiện đại với tiếp cận mở cũng cho phép các cử nhân toán tài chính tiếp cận dễ dàng hơn với các loại hàng hoá mới trên thị trường tài chính cũng như cơ cấu và hình thức hoạt động ngày càng phức tạp cuả thị trường này. Thực tế các cử nhân khoá 1 và khoá 2 của chuyên ngành Toán tài chính đã bước đầu tạo dựng được vị trí của mình tại các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính và bảo hiểm, các cơ sở hoạt động kinh doanh, môi giới cũng như đào tạo trong lĩnh vực thị trường chứng khoán. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH TOÁN TÀI CHÍNH 8. DỰ KIẾN NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY ../.
Chuyên ngành Toán tài chính
(UNDERGRADUATE CURRICULUM FOR MATHEMATICAL FINANCE)
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO (LEVEL OF EDUCATION)
ĐẠI HỌC (UNDERGRADUATE)
NGÀNH ĐÀO TẠO (MAJOR):
TOÁN ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ
(APPLIED MATHEMATICS IN ECONOMICS)
MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO (CODE):
52110106
CHUYÊN NGÀNH (SPECIALITY)
TOÁN TÀI CHÍNH (MATHEMATICAL FINANCE)
MÃ CHUYÊN NGÀNH (CODE)
422
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO (TYPE OF EDUCATION)
CHÍNH QUY (FULL-TIME)
1
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo cử nhân đại học về Toán ứng dụng trong kinh tế có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội, quản lý và quản trị kinh doanh; có kiến thức chuyên sâu về Toán ứng dụng trong kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh; có tư duy nghiên cứu độc lập; có năng lực tự học tập bổ sung kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc.
1.2. Mục tiêu cụ thể
– Về kiến thức: Cử nhân ngành Toán ứng dụng trong kinh tế có đủ kiến thức toán học, kinh tế và quản trị kinh doanh đáp ứng yêu cầu mô hình hóa, phân tích, dự báo trong việc xây dựng chính sách; lựa chọn quyết định quản lý, điều hành có căn cứ khoa học dựa trên việc kết hợp phân tích định tính và phân tích định lượng bằng việc sử dụng các phương pháp, công cụ phân tích dữ liệu hiện đại, cập nhật.
– Có kiến thức chuyên sâu về các mô hình định lượng trong phân tích và tư vấn đầu tư tài chính.
– Về kỹ năng: Biết vận dụng hệ thống các kiến thức được trang bị để tổ chức các hoạt động nghiên cứu, khảo sát, tổng hợp dữ liệu, lập và trình bày các báo cáo theo các yêu cầu của công tác quản lý; có các kỹ năng mô hình hóa và phân tích các vấn đề kinh tế – xã hội; sử dụng tốt các kỹ thuật phân tích dữ liệu, dự báo với sự trợ giúp của các phần mềm chuyên dụng: Eviews, SPSS, Winstata, Gamside, Matlab, MetaStock,….; có kỹ thuật lập trình, mô phỏng ngẫu nhiên đáp ứng yêu cầu nghiên cứu lý thuyết và ứng dụng.
– Thành thạo kỹ năng phân tích cơ bản, phân tích kỹ thuật trong đầu tư tài chính;
– Sử dụng tốt các phương pháp định giá tài sản, đo lường rủi ro, xếp hạng tính dụng;
– Xây dựng và quản lý danh mục đầu tư tài chính.
– Về thái độ: Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; chấp hành đúng pháp luật Nhà nước; cầu thị, nghiêm túc và trung thực trong học tập, nghiên cứu và làm việc.
– Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp: Cử nhân ngành Toán ứng dụng trong kinh tế có khả năng phân tích, quản lý và tư vấn trong các cơ quan Bộ ngành, Định chế tài chính, các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình của nền kinh tế và các tổ chức kinh tế, xã hội; Nghiên cứu viên, Giảng viên về toán ứng dụng tại các viện nghiên cứu, các trường đại học và cao đẳng kinh tế.
Phát huy tác dụng tốt ở các vị trí:
– Chuyên viên phân tích, môi giới đầu tư chứng khoán;
– Tư vấn – xây dựng và quản lý danh mục đầu tư tài chính;
– Chuyên viên định giá tài sản tài chính, tư vấn mua bán, sáp nhập doanh nghiệp;
– Chuyên viên xây dựng mô hình, đo lường, phân tích, dự báo và quản trị rủi ro trong ngân hàng, công ty chứng khoán, các định chế tài chính, các doanh nghiệp.
– Trình độ ngoại ngữ và tin học: Đạt chuẩn về trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học theo công bố chung của Trường Đại học Kinh tế quốc dân đối với khối không chuyên ngoại ngữ, tin học. Ngoài ra, có khả năng sử dụng ngôn ngữ lập trình và khai thác tốt các phần mềm phục vụ nghiên cứu và ứng dụng.
2
THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4 năm
3
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 129 tín chỉ
4
ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:
Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy
5
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP:
Đào tạo theo học chế tín chỉ, tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định của chương trình đào tạo
6
THANG ĐIỂM: Thang điểm 10, thang điểm 4 và thang điểm chữ
7
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương
(không kể GDTC và GDQP)47
tín chỉ
35
tín chỉ
12
tín chỉ
7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
82
tín chỉ
9
tín chỉ
26
tín chỉ
12
tín chỉ
25
tín chỉ
10
tín chỉ
TT
Cấu trúc kiến thức – Các môn học
Tên tiếng Anh
Mã Bộ môn
Số Tín chỉ
A
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG : 47 tín chỉ
I
Phần bắt buộc: 35 tín chỉ
1
1
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
Principles of Maxism – Leninnism 1
LLNL
2
2
2
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
Principles of Maxism – Leninnism 2
LLNL
3
3
3
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Ideology
LLTT
2
4
4
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Political revolution roadmap of the Communist Party of Vietnam
LLDL
3
5
5
Ngoại ngữ
Foreign Language
NNKC
9
6
6
Đại số
Algebra
TOCB
3
7
7
Giải tích 1
Analysis 1
TOCB
2
8
8
Giải tích 2
Analysis 2
TOCB
3
9
9
Lý thuyết xác suất
Probability Theory
TOKT
3
10
10
Pháp luật đại cương
Fundamentals of Laws
LUCS
2
11
11
Tin học đại cương
Basic Informatics
TIKT
3
12
Giáo dục thể chất (yêu cầu đạt, không tính vào điểm chung)
Physical Education
GDTC
13
Giáo dục quốc phòng (yêu cầu đạt, không tính vào điểm chung)
Defense Education
GDQP
II
Kiến thức lựa chọn chung của trường ; 12 tín chỉ
12
1
Kinh tế vi mô 1
Microeconomics 1
KHMI
3
13
2
Kinh tế vĩ mô 1
Marcoeconomics 1
KHMA
3
14
3
Quản lý học 1
Essentials of Management 1
QLKT
3
15
4
Quản trị kinh doanh 1
Business Management 1
QTTH
3
B
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP: 81 tín chỉ
I
Kiến thức chung bắt buộc của trường: 9 tín chỉ
16
1
Kinh tế lượng 1
Econometrics 1
TOKT
3
17
2
Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
Monetary and Financial Theories 1
NHLT
3
18
3
Nguyên lý kế toán
Accounting Principles
KTKE
3
II
Kiến thức chung của ngành : 26 tín chỉ
19
1
Giải tích 3
Calculus 3
TOCB
3
20
2
Thống kê toán
Mathematical Statistics
TOKT
3
21
3
Lý thuyết mô hình toán kinh tế 1
Mathematical Economic Modeling 1
TOKT
3
22
4
Kinh tế lượng 2
Econometrics 2
TOKT
3
23
5
Tối ưu hóa 1
Optimization 1
TOKT
3
24
6
Tối ưu hóa 2
Optimization 2
TOKT
2
25
7
Phân tích thống kê nhiều chiều 1
Multivariate Statistical Analysis 1
TOKT
3
26
8
Kinh tế vi mô 2
Mircoeconomics 2
KHMI
3
27
9
Kinh tế vĩ mô 2
Marcoeconomics 2
KHMA
3
III
Kiến thức lựa chọn của ngành : 12
(Chọn một môn trong tổ hợp)
28
1
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Nguyên lý thống kê
Dân số và phát triểnHistory of Economic Theories
Priciples of Statistics
Population and Development
MTKT2
29
2
Tiếng Anh ngành Toán UDTKT
An sinh xã hội
Pháp luật kinh doanhEnglish for AMIE
Social Security
Business law
LUKD2
30
3
Kinh tế nông nghiệp
Kinh tế phát triển
Kinh tế và quản lý công nghiệp
Kinh tế thương mạiAgricultural Economics
Development economics
Industrial Econ. and Management
Trade Economics
PTKT
QTKD2
31
4
Kinh tế bảo hiểm
Lý thuyết tài chính tiền tệ 2
Kinh tế đầu tưInsurance Economics
Monetary and Financial Theories 2
Investment Economics
NHLT2
32
5
Thương mại quốc tế
Tài chính công
Ngân hàng thương mạiInternational Trade
Public Fnance
Commercial Bank
NHTM2
33
6
Quản trị nhân lực
Quản trị tài chính
Marketing căn bảnHuman Resource Management
Financial Management
Principles of Marketing
2
IV
Kiến thức chuyên ngành : 25 tín chỉ
Phần bắt buộc: 19 tín chỉ
34
1
Cơ sở toán tài chính
Fundamental mathematics in finance
TOKT
3
35
2
Phân tich thống kê đa biến 2
Multivariate Statistical Analysis 2
TOKT
2
36
3
Phân tích chuỗi thời gian trong TC
Time series analysis in finance
TOKT
3
37
4
Mô hình phân tích, định giá tài sản tài chính 1
The models for analysing and evaluating the finance assets 1
TOTC
3
38
5
Mô hình phân tích, định giá tài sản tài chính 2
The models for analysing and evaluating the finance assets 2
TOTC
3
39
Mô hình tài chính công ty
Models of financial corporate
TOTC
40
Mô hình tài chính quốc tế
International finance models
TOTC
Phần tự chọn : 6 tín chỉ
41
1
CĐề: Phân tích kỹ thuật trong TC
CĐề: Phân tích số liệu định tính
Mô hình phân tích số liệu mảngTechnical analysis in finance
Categorical data analysis
Panel data analysis model
2
42
2
Lý thuyết trò chơi
CĐề: Đo lường rủi ro tài chính
Thị trường chứng khoánGame theory
Risk measurement
Stock market
2
43
3
Quản trị rủi ro
CĐề: Phương pháp tính
CĐề: Mô phỏng ngẫu nhiênRisk management
Numerical analysis
Stochastic simulation
2
44
V
Chuyên đề Thực tập
Intership Programme
TOTC
10
Ngoại ngữ: Không tính điểm.
Sinh viên đạt chuẩn mới đủ điều kiện tốt nghiệp;
SV được miễn kiểm tra nếu có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định.