Danh mục đề tài Chuyên đề thực tập
Toán tài chính – đợt 2; Từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2019
STT | Họ và Tên | Tên đề tài | Giáo viên hướng dẫn |
1 | Chu Thanh Hoàn | Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm trà sữa của thương hiệu Royal tea | GS.TS. Nguyễn Quang Dong |
2 | Bùi Thị Thu Hằng | Định giá cổ phiếu của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam | GS.TS. Nguyễn Quang Dong |
3 | Nguyễn Hồng Nhung | Ứng dụng mô hình Value at Risk trong đo lường rủi ro cổ phiếu nhóm ngành ngân hàng niêm yết trên sàn HOSE | GS.TS. Nguyễn Quang Dong |
4 | Cao Thị Chung | Phân tích mức độ tác động cơ chế truyền dẫn của chính sách tiền tệ đến lạm phát và GDP của Việt Nam bằng mô hình VECM | GS.TS. Nguyễn Quang Dong |
5 | Trần Thị Minh Thu | Ứng dụng mô hình toán trong phân tích giá cổ phiếu của Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong | PGS.TS. Ngô Văn Thứ |
6 | Phạm Thị Thu Phương | Phân tích tác động của chính sách cổ tức đến sự biến động giá cổ phiếu Bluechip trên thị trường chứng khoán Việt Nam bằng mô hình hồi quy số liệu mảng | PGS.TS. Ngô Văn Thứ |
7 | Trần Thị Tuyết Chinh | Ứng dụng mô hình ARCH-GARCH để đo lường độ biến động của một số cổ phiếu thuộc nhóm VN30 trên Thị trường chứng khoán Việt Nam | TS. Hoàng Đức Mạnh |
8 | Nguyễn Thị Ngân Hà | Ứng dụng mô hình cây quyết định trong việc phát hiện gian lận trong giao dịch tiền qua điện thoại | TS. Hoàng Đức Mạnh |
9 | Nguyễn Thị Hoài | Đo lường và phân tích rủi ro cho nhóm cổ phiếu ngành công nghệ viễn thông bằng mô hình Value at Risk | TS. Hoàng Đức Mạnh |
10 | Đặng Quang Huy | Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng dựa trên mô hình ước lượng xác suất vỡ nợ theo tiêu chuẩn hiệp ước Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông OCB | ThS. Trần Chung Thủy |
11 | Trần Đức Hoàng Ninh | Ứng dụng hồi quy mô hình logistic trong xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại công ty tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (FE Credit) | ThS. Phạm Thị Hồng Thắm |
12 | Trần Thị Hiền Anh | Ứng dụng mô hình VaR (Value at Risk) trong đo lường rủi ro cổ phiếu của Tập đoàn Vingroup | ThS. Phạm Thị Hồng Thắm |
13 | Phạm Thị Phương | Ứng dụng các mô hình học máy trong dự báo xu thế thị trường chứng khoán Việt Nam | ThS. Phạm Thị Nga |
14 | Phạm Thị Hà Thu | Ứng dụng mô hình VAR và VECM vào phân tích tác động của các yếu tố vĩ mô đến lạm phát – nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam | ThS. Phạm Thị Nga |
15 | Nguyễn Thành Trung | Ứng dụng mô hình ARCH – GARCH trong phân tích rủi ro giá một số cổ phiếu trong nhóm ngành năng lượng | ThS. Đào Bùi Kiên Trung |
16 | Vũ Công Thông | Phân tích rủi ro và dự báo giá về nhóm ngành cổ phiếu bất động sản bằng mô hình ARCH-GARCH và phân tích kỹ thuật | ThS. Đào Bùi Kiên Trung |
17 | Nguyễn Hồng Nhi | Phân tích và định giá cổ phiếu của Công ty Cổ phần Thế giới Di động | ThS. Nguyễn Thị Liên |
18 | Phạm Thị Thu Huyên | Lập danh mục tối ưu và đo lường rủi ro danh mục cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam | ThS. Nguyễn Thị Thu Trang |
19 | Nguyễn Dương Phương Anh | Phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu và dự báo doanh thu của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ VMG | ThS. Nguyễn Thị Thu Trang |
20 | Vũ Thị Nga | Phân tích rủi ro giá cổ phiếu Ngân hàng TMCP Ngoại Thương (VCB) | ThS. Nguyễn Thị Thu Trang |
21 | Nguyễn Văn Sỹ | Ứng dụng mô hình VaR đo lường rủi ro danh mục trên thị trường chứng khoán Việt Nam | ThS. Nguyễn Thị Liên |
22 | Đỗ Thị Hồng Nhung | Ứng dụng mô hình FAMA – FRENCH để ước lượng tỷ suất lợi nhuận của các cổ phiếu niêm yết trên sàn HOSE | ThS.Nguyễn Thị Liên |
23 | Nguyễn Dương Hồng Nhung | Ứng dụng khai thác văn bản (text mining) phân tích quan điểm lời bài hát | ThS.Trần Chung Thủy |