Trần Thị Hà
Định hướng chuyên môn: Kinh tế lượng, chuỗi thời gian, các vấn đề về thương mại, đầu tư, lao động.
Quá trình đào tạo:
Thời gian | Đơn vị đào tạo | Bằng cấp/Chứng chỉ |
2016-2020 | Khoa Toán Kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội | Tiến sĩ |
2010 – 2012 | Trường Đại Học Tampere, Phần Lan | Thạc sĩ – Quản lý Tài chính công |
2004– 2008 | Khoa Toán Kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội | Cử Nhân – Toán Kinh tế |
Kinh nghiệm làm việc:
Thời gian | Tổ chức thuê tuyển và vị trí nắm giữ | Quốc gia | Tóm tắt những hoạt động liên quan tới nhiệm vụ |
01/2009 – 5/2022 | Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Cán bộ nghiên cứu
|
Việt Nam | Làm việc trong phòng Nghiên cứu Kinh tế Quốc tế.
Chịu trách nhiệm nghiên cứu các vấn đề về thương mại, đầu tư và tài chính quốc tế. Các lĩnh vực nghiên cứu yêu thích khác: lao động, phát triển vùng… |
6/2022-nay | Bộ môn Toán Kinh tế, Khoa Toán Kinh tế | Việt Nam |
Các sản phẩm đã đăng:
- Quang Dong Nguyen, Thi Ha Tran, Quang Huy Nguyen, “Do Changes in the Exchange Rate Have an Asymmetric Effect on the Trade Balance between Vietnam and Japan?”, International Economic Journal (2021), 1-18.
- Trần Thị Hà, “Tác động của giá dầu đến chi tiêu chính phủ của Việt Nam”, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế giới, số tháng 12 (296), ISSN: 0868 – 2984
- Trần Thị Hà, “Thực trạng lao động việc làm hướng tới các mục tiêu phát triển bền vững ở các nước CLMV 2010-2019”, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế giới, số tháng 10 (306) năm 2021, ISSN: 0868 – 2984
- Phí Vĩnh Tường, Trần Thị Hà, Trần Thị Cẩm Trang, “Thực trạng phát triển doanh nghiệp Việt Nam thập kỷ qua và giải pháp”, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế giới, số tháng 10 (306) năm 2021, ISSN: 0868 – 2984
- Trần Thị Hà, “Tác động của giá dầu đến chi tiêu chính phủ của Việt Nam”, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế giới, tháng 12/2020.
- Trần Thị Hà, “Tác động của tỷ giá đến xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản: Tiếp cận góc độ ngành”, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế giới, tháng 1/2020.
- Phạm Anh Tuấn và Trần Thị Hà, “Những đặc điểm mới của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế kể từ sau khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008”, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế giới, tháng 10/2020
- Anh, Tuan Pham, Ha Thi Tran, and Nguyen Manh Hung. “The impact of exchange rates on Vietnam-China bilateral trade.” Jati-journal of Southeast Asian Studies 24.1 (2019): 70-96. https://doi.org/10.22452/jati.vol24no1.4
- Trần Thị Hà. 2019. “25 năm hợp tác phát triển nguồn nhân lực trong chương trình GMS của ADB”. Tạp chí những vấn Kinh tế và Chính trị thế giới, 9/2019
- Bùi Ngọc Sơn và Trần Thị Hà, 2018. “Giá dầu thấp và tác động của nó đến một số nền kinh tế trên thế giới”, Tạp chí những vấn Kinh tế và Chính trị thế giới, Số 9 (269)/2018
- Trần Thị Hà. 2018. “Tác động của tỷ giá đến cán cân thương mại Việt Nam-Mỹ giai đoạn 2008-2017”, Tạp chí những vấn Kinh tế và Chính trị thế giới, Số 10 (270)/2018
- Nguyen Duy Loi and Tran Thi Ha. 2016. Determinants to Female Labor Income in the Vietnam’s Informal Sector. Mediterranean Journal of Social Sciences. Vol 7 No 3 S1, ISSN 2039-2117, http://www.mcser.org/journal/index.php/mjss/article/view/9097.
- Tran Thi Ha. 2016. “Tác động của tỷ giá đến nhập khẩu một số mặt hàng chủ chốt từ Trung Quốc vào Việt Nam”. Tạp chí Kinh tế và Phát triển. 9/2016. ISSN: 1859-1124
- “A study of FDI in Vietnam”, Bui Quang Tuan, Pham Lan Huong, Tran Thi Ha, a chapter in “Foreign Direct Investment in Asia: experiences and challanges”, eds by Sussangakarn C, Park Y. C. and Kang S. J., Routledge, New York, USA, 2011.
- Trần Thị Hà. 2011. “Đầu tư thế giới 2010 và triển vọng 2011”. Tạp chí tài chính Volume No 4, ISSN: 005-5
Các dự án và đề tài đã tham gia/chủ trì:
Thời gian | Dự án (đề tài)/Khách hàng | Quốc gia | Vị trí và Hoạt động |
2020-2021 | Xây dựng Chiến lược Tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030
Khách hàng: Tổ chức Hợp tác phát triển Đức (GIZ) và Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Việt Nam | Thành viên nhóm Kinh tế-Xã Hội |
2020-2021 | Xây dựng đề án phát triển Đội ngũ trí thức
Khách hàng: Bộ khoa học và Công nghệ |
Việt Nam | Thành viên |
2021-2022 | Xây dựng bộ chỉ số An sinh Quốc gia Việt Nam
Khách hàng: Văn Phòng Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
Việt Nam | Thành viên-Thư ký nội dung |
2018-2019 | Determinants of Product Sophistication in Viet Nam: Findings from the Firm–Multi-Product Level Microdata Approach”
Khách hàng: Dự án thuộc chương trình: ERIA Microdata Research Fiscal Year 2018 |
Indonesia | Trưởng nhóm dự án nghiên cứu |
2019-2020 | Chính sách đặc thù hỗ trợ, phát triển dân tộc thiểu số sống ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn
Khách hàng: Đề tài cấp bộ, Ủy ban Dân Tộc |
Việt Nam | Thành viên đề tài |
2019-2020 | Dự báo xu thế hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2020-2030
Khách hàng: Đề tài cấp bộ, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
Việt Nam | Thành viên đề tài |
2016-2018 | Triển vọng giá dầu thế giới, và tác động của nó đến nền kình tế và chính trị thế giới
Khách hàng: Đề tài cấp bộ, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
Việt Nam | Thư ký đề tài, thành viên nghiên cứu
Chịu trách nhiệm nghiên cứu các yếu tố tác động đến giá dầu trong tương lai, phân tích các kịch bản triển vọng của giá dầu. Giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đề tài
|
2014 | Dự án: Tiêu dùng năng lượng và tăng trưởng kinh tế: Phân tích nhân quả (Granger causality) cho Việt Nam
(Project: Energy consumption and economic development: Granger causality analysis for Vietnam Khách hàng: Mạng lưới phát triển Châu Á (EADN) |
Philippines | Trưởng nhóm dự án nghiên cứu
Sử dụng kiểm định nhân quả (Granger causlity) để xem xét mối quan hệ giữa tiêu dùng năng lượng và tăng trưởng ở Việt Nam. Nhiệm vụ chủ yếu: Xây dựng đề cương đề tài, thu thập các dữ liệu liên quan, xây dựng mô hình kinh tế lượng, chạy mô hình dựa trên các phần mềm, phân tích kết quả mô hình. Cùng các thành viên viết báo cáo cuối cùng. |
2014-2015 | Chính sách tỷ giá của Trung Quốc từ sau khi gia nhập WTO và hàm ý chinh sách cho Việt Nam
Khách hàng: Đề tài cấp bộ, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
Việt Nam | Đồng chủ nhiệm đề tài
Nghiên cứu chính sách tỷ giá của Trung Quốc từ năm 2001 cho đến nay. Nghiên cứu tác động của chính sách tỷ giá của Trung Quốc đến các biến số vĩ mô của nền kinh tế, và đến quan hệ thương mại với các đối tác lớn. Đưa ra một số hàm ý chính sách cho Việt Nam trong bối cảnh điều chỉnh chính sách tỷ giá của Trung Quốc |
2013 | Dựa án: Việc làm, thu nhập, bảo trợ xã hội cho lao động nữ Việt nam trong khu vực phi chính thức.
(Project “Employment, earnings and social protection for female workers in the Vietnam’s informal sector”) Khách hàng: Mạng lưới phát triển Châu Á (EADN) |
Philippines | Thành viên dự án
Nhiệm vụ: Tham gia xây dựng đề cương, thu thập xử lý số liệu dựa trên bộ dữ liệu VHLSS (2008-2012), phân tích thống kê các dữ liệu thu thập được, xây dưng mô hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của lao động nữ trong khu vực phi chính thức của Việt Nam, phân tích mô hình và liên hệ chính sách. |
2011 | Nâng cao kỹ năng lao động của các làng nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng của Việt Nam: Trường hợp làng Nghệ thuật Sơn Đồng
Khách hàng: EADN |
Philippines | Thành viên dự án
Nhiệm vụ: Tham gia điều tra, phỏng vấn, thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu, xây dựng mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng lao động của làng nghề truyền thống, phân tích kết quả mô hình và liên hệ chính sách. |
2011 | Tác động xã hội vùng của khu công nghiệp và khu chế xuất ở Việt Nam
Khách hàng: Quỹ Nafosted |
Việt Nam | Thành viên đề tài
|
2009 | Toàn cầu hóa, điều chỉnh, và thách thức cho tăng trưởng và công bằng
Khách hàng: Dự án tài trợ bởi CIEM and Angelo King Institute (AKI) |
Việt Nam | Thành viên dự án
Xử lý và thu thập số liệu dựa trên bộ dữ liệu VHLSS. Xây dựng mô hình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động yếu thế, phân tích mô hình và liên hệ chính sách. |
2009 | Tự do hóa tài chính-xu hướng toàn cầu
Khách hàng: Đề tài cấp bộ, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
|
Việt Nam | Thành viên đề tài
. |